Lập trình Web với PHP - Phần 4

vào lúc 20:34

IV. Kết nối PHP với MySQL

Để làm việc với mysql và PHP chúng ta cần nắm 6 hàm cơ bản:
1.      Kết nối cơ sở dữ liệu:
Để kết nối tới MySQL, ta sử dụng hàm mysql_connect()
Cú pháp:
mysql_connect(host,tên_truy_cập,mật_khẩu);
trong đó:
host là chuỗi chứa tên (hoặc địa chỉ IP) của máy chủ cài đặt MySQL.
tên_truy_cập là chuỗi chứa tên truy cập hợp lệ của CSDL cần kết nối
mật_khẩu là chuỗi chứa mật khẩu tương ứng với tên truy cập
Ví dụ:
<?  mysql_connect ("localhost", "thu_mot_ti","thu_hai_ti");  ?>
Khi kết nối tới MySQL thành công, hàm sẽ trả về giá trị là một số nguyên định danh của liên kết, ngược lại, hàm trả về giá trị false.
Ta có thể dùng hàm if để kiểm tra xem có kết nối được tới MySQL hay không:
<?php
      $link = mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password");
if (!$link) {echo "Không thể kết nối được tới CSDL MySQL";}   ?>
2.      Lựa chọn cơ sở dữ liệu:
Để lựa chọn một CSDL nào đó mà người sử dụng có tên là tên_truy_cập" có quyền sử dụng, ta dùng hàm mysql_select_db:
mysql_select_db (tên_CSDL);
Hàm này thường được dùng sau khi thiết lập kết nối bằng hàm mysql_connect. Hàm này trả về true nếu thành công, false nếu thất bại.
VD:
<?php
$link = mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password");
if (!$link)
{ echo "Không thể kết nối được tới MySQL"; }
if (!mysql_select_db ("Forums"))
{ echo "Không thể lựa chọn được CSDL Forums"; }    ?>
3.      Thực thi câu lệnh truy vấn:
Cú pháp:  mysql_query("Câu truy vấn ở đây");
4.      Đếm số dòng dữ liệu trong bảng:
Cú pháp:  mysql_num_rows();
5.      Lấy dữ liệu từ bảng đưa vào mảng:
Cú pháp:  mysql_fetch_array();
6.      Đóng kết nối cơ sở dữ liệu:
Để đóng kết nối tới CSDL, ta dùng hàm mysql_close.
Hàm này có nhiệm vụ đóng kết nối tới CSDL có mã định danh được tạo ra bởi hàm mysql_connect().
Cú pháp:   mysql_close(mã_định_danh_kết_nối).
Ví dụ:
<?php
  $link = mysql_connect("localhost", "mysql_user", "mysql_password");
 if (!$link)
 { echo "Không thể kết nối được tới MySQL"; }
mysql_close($link);   ?>
Ví dụ áp dụng:
Tạo cơ sở dữ liệu dựa trên từng đoạn code sau:
mysql -hlocalhost -uroot -proot
mysql>create database demo_mysql;
mysql> use demo_mysql;
mysql>create table user(id INT(10) UNSIGNED NOT NULL AUTO_INCREMENT, username VARCHAR(50) NOT NULL, password CHAR(50) NOT NULL, PRIMARY KEY(id));
Tạo trang test.php. Đầu tiên chúng ta sẽ kết nối cơ sở dữ liệu.
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);?>
Tiếp đến viết câu truy vấn lấy ra tất cả user từ database.
<?
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);   ?>
Kiểm tra xem trong bảng dữ liệu đã tồn tại user nào chưa ?. Nếu chưa thì xuất ra thông báo lỗi, ngược lại thì đưa chúng vào mảng và lặp cho đến hết bảng dữ liệu.
<?
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{echo "Chua co du lieu";}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";}
}   ?>
Và cuối cùng chúng ta đóng kết nối và kết thúc thao tác xử lý.
<?  mysql_close($conn);  ?>
Và cuối cùng là file hoàn chỉnh của ứng dụng trên:
<?
$conn=mysql_connect("localhost", "root", "root") or die("can't connect database");
mysql_select_db("demo_mysql",$conn);
$sql="select * from user";
$query=mysql_query($sql);
if(mysql_num_rows($query) == 0)
{echo "Chua co du lieu";}
else
{
while($row=mysql_fetch_array($query))
{echo $row[username] ." - ".$row[password]."<br />";}
}
mysql_close($conn);    ?>
Hãy like nếu bài viết có ích →
Kết bạn với gisgpsrs trên Facebook để nhận bài viết mới nóng hổi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét